BẢNG GIÁ NGUYÊN LIỆU VẬT TƯ IN & SX BAO BÌ 10/2009


Tên vật tư

Xuất xứ

Giá bán

GIẤY BAO BÌ CẠC TÔNG SÓNG khu vực TP.HCM

tr.đồng/tấn

chưa VAT

Giấy 2 Da 150 GSM

Giấy ruột 120GSM

Giấy mặt 150GSM

Giấy mặt 160GSM

TP.HCM

TP.HCM

Malaysia

Taiwan

7.00

6.00

7.40

8.4030

(+)

(+)

(+)

(+))

Giá tham khảo do ông Võ Văn Tâm PCT VINPAS-Giám Đốc Cty Giấy và Bao Bì Phú Thọ cung cấp. địa chỉ : 10 Tống Văn Trân, P.15, Q.11, TP.HCM ;

Tel 08 38651786-38650244 Fax 08 38650241; Email ctyphutho@hcm.vnn.vn

Tên vật tư

Xuất xứ

Giá bán

GIẤY BAO BÌ TRÁNG PHỦ (giá BQ) khu vực TP.HCM

tr.đồng/tấn

chưa VAT

Giấy Duplex 300 GSM (lưng xám)

Giấy Bristol 250 GSM

Giấy Ivory 250 GSM

IPP Indo

IPP Indo

IPP Indo

12,30

16,90

16,80

(+)

(+)

(+)

Giá tham khảo do CTY TNHH TÍN UY cung cấp.

địa chỉ : số 1 đường số 4, KDC Vinh Quang, P.15, Q.8, TP.HCM ;

Tel 08 37553360 Fax 08 37553361; Email tinuyco@yahoo.com.hk

Tên vật tư

Xuất xứ

Giá bán

GIẤY BAO BÌ CẠC TÔNG SÓNG khu vực miền Bắc

tr.đồng/tấn

chưa VAT

Giấy 2 Da 150-180 GSM

Giấy mặt 150-180 GSM

Giấy ruột 120GSM

Bắc Ninh

Bắc Ninh

Bắc Ninh

6,10

5,40

4.60

(+)

(+)

(+)

Giấy Duplex trắng 180GSM

Bắc Ninh

7.60

(+)

Giá tham khảo do ông Nguyễn Nhân Phượng PCT VINPAS - Giám Đốc Cty Sản Xuất Giấy và Bao Bì Phú Giang cung cấp.

địa chỉ : Thôn Tam Đảo, xã Phú Lâm, huyện Tiên Du, Bắc Ninh

Tel 0241 3838087- Fax 0241 3838270; Email phugiangco@hn.vnn.vn

Tên vật tư

Xuất xứ

Giá bán

Download bảng giá vật tư Trung Tâm An Thịnh-Liksin dưới đây

MỰC IN OFFSET TỜ RỜI

đồng/kg

chưa VAT

Apex Blue (xanh)

Apex Red (đỏ)

Apex Yellow (vàng)

Apex Black (đen)

White 79 (trắng trong)

Medium 100 (trắng đục)

DIC Singapore

New Champion

125.000

122.000

112.000

99.000

112.000

127.000

(+)

(+)

(+)

Bestack Blue (xanh)

Bestack Red (đỏ)

Bestack Yellow (vàng)

Bestack Black (đen)

Korea

117.000

112.000

105.000

92.000

(+)

(+)

(+)

(+)

Rapida Reflecta Blue (xanh)

Rapida Reflecta Red (đỏ)

Rapida Reflecta Yellow (vàng)

Rapida Reflecta Black (đen)

Germany

114.000

109.000

102.000

87.000

(+)

(+)

(+)

(+)

Mực 999 trắng đục

Mực 999 trắng trong

Mực 999 đỏ sen phản quang

mực 999 láng bóng

Mực tím 1000

Saigonmic

Việt Nam

61.000

58.000

280.000

61.000

130.000

Mực Peony xanh

Mực Peony đỏ sen

Mực Peony vàng

Mực Peony đỏ cờ

Mực Peony đen

Mực Peony trắng đục

China

62.000

64.000

61.000

66.000

51.000

54.000

(+)

(+)

(+)

(+)

(+)

(+)

MỰC IN OFFSET TỜ RỜI BỀN SÁNG

đồng/kg

chưa VAT

Mực Plakat vàng

Mực Plakat đỏ

Hostmann Germany

Hostmann German

450.000

480.000

((

MỰC IN NHŨ OFFSET TỜ RỜI

đồng/kg

chưa VAT

Mực nhũ vàng 5 sao

Mực nhũ bạc 5 sao

Unipack

England

290.000

240.000

(+)

(+)

BẢNG KẼM IN OFFSET

đồng/tấm

chưa VAT

Kẽm Fuji 1030 x 800

Kẽm Fuji 745 x 660

Kẽm Fuji 560 x 670

Japan

125.0086.000

45.000

39.000

(+)

(+)

(+)

Kẽm Upgroup 560 x 670

Kẽm Upgroup 645 x 830

Kẽm Upgroup 800 x 1000

Kẽm Upgroup 800 x 1030

Kẽm Upgroup 900 x 1130

Kẽm Upgroup 1050 x 1300

Shanghai China

25.000

35.500

53.000

54.000

67.000

90.000

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

(-)

CAO SU IN OFFSET

đồng/m

chưa VAT

Khổ 1.71 m - xanh dương đậm

Khổ 1.30 m - xanh dương đậm

Khổ 1.075 m - xanh dương đậm

Khổ 0.85 m - xanh dương đậm

Saphire

Germany

2.380.000

1.900.000

1.500.000

1.190.000

(+)

(+)

(+)

(+)

Khổ 1.68m - màu cam

Khổ 1.50m - màu cam

Khổ 1.05m - màu cam

Khổ 0.68m - màu cam

Meji

Japan

2.020.000

1.800.000

1.250.000

820.000

Khổ 0.85m - màu xanh

Khổ 0.68m - màu xanh

Day

USA

950.000

770.000

Khổ 1.05m - xanh đậm

Khổ 0.85m - xanh đậm

Khổ 0.75m - xanh đậm

Khổ 0.68m - xanh đậm

Sunrise

China

900.000

730.000

660.000

580.000

(+)

(+)

(+)

(+)

BẢNG GIÁ VẬT TƯ TT KD AN THỊNH-LIKSIN 2009

Tháng 01

Tháng 02

Tháng 03

Tháng 04

Tháng 05

Tháng 06

Tháng 07

Tháng 08

Tháng 09

Tháng 10

Tháng 11

Tháng 12

Giá tham khảo và được nhà cung cấp thay đổi mà không báo trước. Để biết thêm chi tiết xin liên hệ nhà cung cấp


http://www.dizus.com

TÀI LIỆU HỘI THẢO ỨNG DỤNG LEAN VÀO QL SX BAO BÌ

Chiều ngày 02/10 tại Trường An Đức, hơn 30 đơn vị đến tham dự hội thảo "Ứng dụng LEAN vào quản lý sản xuất bao bì", sau phần trình bày của ông Nguyễn Đình Tuấn chuyên gia Cty ManaGene và báo cáo kết quả ứng dụng của ông Cao Hồng Quang Giám đốc Cty BB Đông Nam Việt, các đại biểu tham dự đã liên tục đặt câu hỏi và nghe giải đáp từ các diễn giả. Sáng ngày tiếp theo đã tổ chức đón tiếp các đơn vị tham quan thực tế tại nhà máy sản xuất bao bì cạc tông sóng Đông Nam Việt.

Đây là hội thảo đầu tiên giới thiệu việc ứng dụng công cụ quản lý kinh tế do Hiệp Hội Bao Bì Việt Nam (VINPAS) phối hợp với Cty ManaGene và Cty BB Đông Nam Việt tổ chức, hội thảo đã tạo được sự quan tâm và đem lại nhiều thông tin hữu ích cho các đơn vị tham dự.

ông Nguyễn Ngọc Sang, CT Vinpas

ông Nguyễn Hữu Lộc, CTHĐQT ManaGene

Download tài liệu được trình bày tại hội thảo

Cty ManaGene phần 1 phần 2
Cty Đông Nam Việt phần 1 phần 2

Thư cám ơn của Cty ManaGene

ông Cao Hồng Quang, GĐ Cty ĐNV

ông Nguyễn Đình Tuấn, Chuyên viên ManaGene

NĂM 2013 NHU CẦU BAO BÌ MỀM TẠI MỸ VƯỢT QUÁ 18 TỈ ĐÔ LA

Một nghiên cứu mới của The Freedonia Group dự báo nhu cầu bao bì mềm tại Mỹ vượt 18 tỉ USD vào năm 2013. Nhu cầu các loại túi nhỏ sẽ tăng trưởng nhanh nhất, dự đoán hàng năm gia tăng 4,7% đạt 7,9 tỉ đô la.


Theo nội dung đăng trên tạp chí Converting, nhu cầu bao bì mềm theo nghiên cứu tăng 3,4% năm, đạt trên 18 tỉ đô la vào năm 2013.

Tốc độ tăng trưởng doanh số chậm trong các năm 2003-2008 do giá nguyên liệu tăng nhẹ, tiếp theo đó là tăng đột ngột do chi phí năng lượng và phí vận tải tăng cao. Tuy nhiên, lợi nhuận thu được sẽ phản ảnh sự phục hồi nền kinh tế Hoa Kỳ do được hổ trợ chi phí, hiệu suất và sự thuận lợi từ việc giảm hầu hết nguồn bao bì dạng cứng. Xu hướng này và các xu hướng khác được trình bày trong báo cáo nghiên cứu "Sản xuất bao bì mềm" (Converted Flexible Packaging) một công trình nghiên cứu do công ty nghiên cứu công nghiệp The Freedonia Group, Inc có trụ sở tại Cleveland Hoa Kỳ thực hiện.

Túi nhỏ (Pouches), sẽ tăng trưởng nhanh nhất, nhu cầu dự kiến tăng 4,7% hằng năm đạt 7,9 tỉ đô la vào năm 2013, tốc độ tăng trưởng giảm trong thời gian 2003-2008 là do việc xuất hiện thêm nhiều các loại túi nhựa nhỏ tại một số thị trường và giá nguyên liệu sản xuất tăng nhẹ.

Túi xách (Bag), tăng trưởng chậm hơn, cho thấy túi xách đáp ứng thị trường đầy đủ cùng với việc mất thị trường do phải chia với sản phẩm túi nhựa nhỏ, túi xách sẽ đem lại lợi nhuận nhanh hơn túi giấy nhờ chi phí thấp hơn và việc cải tiến trong sản xuất. Triển vọng đối với thị trường thực phẩm thuận lợi hơn so với trước nhờ dựa trên việc đang sử dụng rộng rãi các loại thực phẩm nướng, thịt, thực phẩm chế biến, đông lạnh và các sản phẩm từ hạt xay (nghiền).

Đối với sản phẩm khác (ngoài thực phẩm), túi nhựa sẽ tiếp tục thay thế túi giấy nhiều lớp trong nông nghiệp, làm vườn và hóa chất. Lợi nhuận cho việc sản xuất bao bì mềm khác, chủ yếu là các loại màng quấn (bọc), sẽ tăng trên trung bình một mức không đáng kể, nó còn được thúc đẩy bởi nhu cầu cao đối với các loại bao bì chuyên dụng như các sản phẩm thịt và bao gói từng ram giấy in.

Đối với thị trường thực phẩm, nhu cầu về bao bì mềm dự kiến mở rộng thêm 3,5% / năm, đạt 12,7 tỉ đô la vào năm 2013. Sự tăng trưởng nhờ một số nguyên nhân thuận lợi như giá hạ và nhu cầu tăng đối với xu hướng thuận tiện trong sử dụng hay có thêm các thực phẩm chế biến khác. Các chuyên gia dự đoán khối lượng thực phẩm tăng nhanh nhất là thịt và các sản phẩm liên quan, thịt chế biến, nước giải khát. Nhu cầu bao bì mềm đối với thị trường không thực phẩm, được dự báo tăng 3,3% hàng năm, đạt 5,4 tỉ vào năm 2013, nhờ các yếu tố chi phí, thực hiện, giảm giá và sự thuận lợi trong việc tận dụng các sản phẩm.

Thị trường dược phẩm và y khoa, sẽ trải qua việc tăng trưởng nhanh hơn nhờ tăng thêm các yêu cầu chống nhiễm trùng cao, chi phí và sự thuận-tiện cùng khả năng thích ứng làm tăng nhu cầu sử dụng từng đơn vị.


Theo tạp chí Converting và Freedonia Group, Inc 10/2009 (ảnh minh họa)


http://www.dizus.com